Chương trình đào tạo cao học TESOL
CHÖÔNG TRÌNH ÑAØO TAÏO
1. Mục tiêu đào tạo:
Chương trình cao học ngành Lý luận và Phương pháp Dạy học, Bộ môn Tiếng Anh của Trường Đại học Mở Tp. Hồ Chí Minh đào tạo đội ngũ giảng viên có năng lực chuyên môn và kỹ năng sư phạm cao, trên cơ sở được trang bị những tri thức khoa học có hệ thống, sâu rộng và hiện đại đồng thời nắm vững cơ sở lý luận và thực tiễn trong việc vận dụng, thể hiện các phương pháp dạy học tích cực, hiện đại, nhằm nâng cao hiệu quả giảng dạy và học tập các môn học thuộc chuyên ngành Lý Luận và Phương Pháp Dạy Học, Bộ môn Tiếng Anh.
2. Cấu trúc chương trình đào tạo:
- Chương trình đào tạo trình độ thạc sỹ có thời lượng từ 51 tín chỉ.
- Một tín chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết; 30 - 45 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận; 45 - 90 giờ thực tập tại cơ sở; 45 - 60 giờ viết tiểu luận, bài tập lớn hoặc luận văn tốt nghiệp.
- Đối với những học phần lý thuyết hoặc thực hành, thí nghiệm, để tiếp thu được một tín chỉ học viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân.
- Một tiết học được tính bằng 50 phút.
- Các môn học chiếm khoảng 80% thời lượng chương trình đào tạo trình độ thạc sỹ, bao gồm: phần kiến thức chung (môn Triết học, môn Nghiên cứu Khoa học và môn ngoại ngữ) và phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành.
- Mỗi môn học đều có đề cương, bài giảng và tài liệu tham khảo. Học viên tự học môn ngoại ngữ để đạt yêu cầu khi tốt nghiệp.
- Luận văn thạc sỹ, chiếm khoảng 20% thời lượng chương trình đào tạo. Đề tài luận văn thạc sỹ là một chuyên đề khoa học, kỹ thuật giảng dạy cụ thể do trường giao hoặc do học viên tự đề xuất, được người hướng dẫn đồng ý và được Hội đồng khoa học và đào tạo của trường chấp thuận.
3. Chöông trình ñaøo taïo (51 tín chỉ)
TT
|
MÃ MÔN HỌC
|
TÊN MÔN HỌC
|
TÍN CHỈ
|
Phần 1: Kiến thức chung (14 tín chỉ)
|
01
|
TA TH 501
|
Philosophy (Triết học)
|
04
|
02
|
TA NC 502
|
Research Methodology (Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học)
|
03
|
03
|
TA TP 503/ TA TT 503
|
Foreign Language: French or Chinese (Ngoại ngữ 02: Tiếng Pháp, hoặc Tiếng Trung Quốc)
|
05
|
04
|
TA AW 504
|
Academic Writing (Viết Học Thuật)
|
02
|
Phần 2: Kiến thức cơ sở (15 tín chỉ)
|
Bắt buộc (9 tín chỉ)
|
05
|
TA LL 505
|
Theories of Language Teaching and Learning (Lý Luận Dạy và Học Ngôn Ngữ)
|
03
|
06
|
TA NX 506
|
Sociolinguistics in Language Teaching (Ngôn Ngữ Học Xã Hội Trong Giảng Dạy Ngôn Ngữ)
|
03
|
07
|
TA GT 507
|
Communication and Culture (Giao Tiếp và Văn Hóa)
|
03
|
Tự chọn: Chọn 2 (6 tín chỉ) trong số các môn học sau
|
08
|
TA NU 508
|
Applied Linguistics (Ngôn Ngữ Học Ứng Dụng)
|
03
|
09
|
TA NN 509
|
Language Awareness (Nhận Biết Ngôn Ngữ)
|
03
|
10
|
TA ND 510
|
Pragmatics in Language Teaching (Ngữ Dụng Học Trong Giảng Dạy Ngôn ngữ)
|
03
|
11
|
TA TT 511
|
Second Language Acquisition (Tiếp Thu Ngôn Ngữ Thứ Hai)
|
03
|
12
|
TA CC 512
|
Language Curriculum, Materials Development & Assessment (Cải Tiến và Ðánh Giá Ch.trình, Tài Liệu G.Dạy Ngôn Ngữ)
|
03
|
13
|
TA GN 513
|
English Grammar for Teaching (Giảng Dạy Ngữ Pháp T.Anh)
|
03
|
Phần 3: Kiến thức chuyên ngành (12 tín chỉ)
|
Bắt buộc (9 tín chỉ)
|
14
|
TA PG 514
|
Advanced Methodology for Language Teaching (Phương Pháp Giảng Dạy Ngôn Ngữ Nâng Cao)
|
03
|
15
|
TA TG 515
|
Language Teaching Practice (Thực Hành Giảng Dạy Ngôn Ngữ)
|
03
|
16
|
TA DN 516
|
Language Testing (Ðánh Giá Ngôn Ngữ)
|
03
|
Tự chọn: Chọn 1 (3 tín chỉ) trong số các môn học sau:
|
17
|
TA PT 517
|
Spoken English Analysis (Phân Tích Ngôn Ngữ Nói)
|
03
|
18
|
TA KG 518
|
Instructional Technologies (Các Ứng Dụng Công Nghệ vào Giảng Dạy)
|
03
|
19
|
TA VG 519
|
Literature and Language Teaching (Văn Học và Giảng Dạy Ngôn Ngữ)
|
03
|
Phần 4: Luận văn tốt nghiệp (10 tín chỉ)
|
20
|
TA LV 520
|
Thesis (Luận văn tốt nghiệp)
|
10
|
TỔNG CỘNG
|
51
|