Theo công văn Số: 343/TB-ĐHM, ngày 23/03/2015
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÔNG BÁO
TUYỂN SINH CAO HỌC NĂM 2015
Căn cứ Quyết định số 6117/QĐ-BGD &ĐT-ĐH &SĐH, ngày 5/11/2003 của Bộ GD & ĐT về việc giao nhiệm vụ đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh; Quyết định số 6279/QĐ-BGD&ĐT, ngày 9/11/2005 của Bộ GD & ĐT về việc giao nhiệm vụ đào tạo thạc sĩ chuyên ngành LL&PPDH Bộ môn Tiếng Anh; Quyết định số 2967/QĐ-BGDĐT, ngày 12/06/2007 của Bộ GD & ĐT về việc giao nhiệm vụ đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Tài chính-Ngân hàng; Quyết định số 8106/QĐ-BGDĐT, ngày 24/12/2007 về việc giao nhiệm vụ đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Kinh tế học; Quyết định số 3057/QĐ-BGDĐ, ngày 27/07/2010 về việc giao nhiệm vụ đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp cho Trường Đại học Mở Tp.HCM;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT, ngày 15/05/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ;
Căn cứ Quyết định số 836/QĐ-ĐHM, ngày 15/08/2014 của Trường Đại học Mở Tp.HCM về việc ban hành quy định đào tạo trình độ thạc sĩ;
Căn cứ vào công văn số 116/TB – BGDĐT ngày 9 tháng 3 năm 2015 về việc giao chỉ tiêu tuyển sinh sau Đại học năm 2015;
Trường Đại học Mở Tp.HCM thông báo tuyển sinh cao học năm 2015 như sau:
1. Chuyên ngành đào tạo:
- QUẢN TRỊ KINH DOANH (chuyên ngành Quản trị kinh doanh và chuyên ngành Quản trị khu vực công)
- TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
- KINH TẾ HỌC
- LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BỘ MÔN TIẾNG ANH
- XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP
2. Hình thức và thời gian đào tạo:
Hình thức đào tạo không tập trung, thời gian đào tạo 2 năm
Thời gian học:
- Chuyên Ngành Kinh tế học, LL & PP dạy học Bộ môn Tiếng Anh: Học vào tối thứ 6, ngày thứ 7 và chủ nhật hàng tuần.
- Các chuyên ngành khác: Học các buổi tối từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.(Trừ một số trường hợp đặc biệt). Riêng chuyên ngành Quản trị kinh doanh dự kiến sẽ tổ chức thêm 1 lớp học vào tối thứ 6, ngày thứ 7 và chủ nhật hàng tuần, nếu số lượng học viên trúng tuyển đăng ký học đủ số lượng 1 lớp.
3. Đối tượng tuyển sinh:
3.1 Điều kiện dự tuyển:
3.1.1 Về văn bằng:
a) Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ theo quy định;
b) Đã tốt nghiệp đại học ngành gần (thuộc khối ngành Kinh tế - QTKD) với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ theo quy định thì phải học bổ sung kiến thức theo quy định;
c) Người tốt nghiệp đại học một số ngành khác có thể đăng ký dự thi vào ngành, chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ thuộc ngành Quản trị kinh doanh sau khi đã học bổ sung kiến thức theo quy định;
d) Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành;
3.1.2 Về thâm niên công tác:
Người có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên thuộc ngành đúng hoặc phù hợp với ngành hoặc ngành gần (đã hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức theo quy định) với chuyên ngành đăng ký dự thi được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp. Những đối tượng còn lại phải có ít nhất một năm kinh nghiệm làm việc.
Trường hợp có bằng tốt nghiệp ngành khác đăng ký dự thi vào ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực ngành Quản tri kinh doanh thì phải có tối thiểu 2 (hai) năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi.
3.1.3 Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật, cảnh cáo và không trong thời gian thi hành án hình sự.
3.1.4 Có đủ sức khoẻ để học tập.
3.1.5 Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của nhà trường.
3.2 Đối tượng và Chính sách ưu tiên:
3.2.1 Đối tượng:
a) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
c) Con liệt sĩ;
d) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
đ) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định tại Điểm a, Khoản này;
e) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.
3.2.2 Chính sách ưu tiên:
a) Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại Khoản 3.2.1 (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi mười điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ theo quy định và cộng một điểm (thang điểm 10) cho một trong hai môn thi hoặc kiểm tra.
b) Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng chế độ ưu tiên của một đối tượng.
3.3 Ðiều kiện miễn ngoại ngữ:
Thí sinh có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu môn thi ngoại ngữ của nhà trường thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;
c) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;
d) Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ được quy định theo quy chế của Bộ giáo dục và Đào tạo trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận như sau:
Tiếng Anh
Cấp độ (CEFR)
|
IELTS
|
TOEFL
|
TOEIC
|
Cambridge Exam
|
BEC
|
BULATS
|
Khung Châu Âu
|
3/6 (Khung VN)
|
4.5
|
450 PBT 133 CBT 45 iBT
|
450
|
Preliminary PET
|
Business Preliminary
|
40
|
B1
|
Một số tiếng khác
Cấp độ (CEFR)
|
tiếng Nga
|
tiếng Pháp
|
tiếng Đức
|
tiếng Trung
|
tiếng Nhật
|
3/6 (Khung VN)
|
TRKI 1
|
DELF B1
TCF niveau 3
|
B1
ZD
|
HSK cấp độ 3
|
JLPT N4
|
4. Thời gian:
* Phát nhận hồ sơ đăng ký dự thi từ ngày ra thông báo đến hết ngày 10/07/2015
* Thời hạn nộp hồ sơ xét chính sách ưu tiên ......................trước ngày 03/07/2015
* Lệ phí thi: ............................................................ 420.000 đồng
* Ngày thi: .................................................. 8 và 9/ 08/2015
Ghi chú: Thí sinh nhận giấy báo thi tại Khoa ÐTSÐH (phòng 206), Trường Đại học Mở Tp.HCM, từ ngày 22/7/2015 đến hết ngày 24/7/2015. Sau ngày 24/7/2015 nhà trường sẽ gửi giấy báo dự thi đến thí sinh qua đường bưu điện).
5. Môn thi tuyển sinh:
MÔN
|
CHUYÊN NGÀNH QTKD,
TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG,
KINH TẾ HỌC
|
CHUYÊN NGÀNH LL&PPDH
BỘ MÔN TIẾNG ANH
|
CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP
|
Môn cơ sở
|
Kinh tế học
|
Phương pháp
giảng dạy
|
Sức bền vật liệu
|
Môn cơ bản
|
Toán kinh tế
|
Ngôn ngữ (Syntax, Semantics)
|
Toán Xây dựng
|
Ngoại ngữ (chọn 1 trong những ngoại ngữ)
|
Anh, Pháp, Trung,
|
Pháp,Trung
|
Anh, Pháp, Trung
|
6. Kết quả tuyển sinh:
Nhà trường thông báo điểm chuẩn và danh sách kết quả tuyển sinh tại Website của nhà trường và dán tại văn phòng Khoa Đào tạo Sau đại học.
Những học viên có kết quả trúng tuyển nhận giấy báo trực tiếp tại văn phòng Khoa Đào tạo Sau đại học.
7. Địa chỉ liên hệ:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HCM
KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
Phòng 206, 97 Võ Văn Tần, Q.3, TP.HCM.
Điện thoại: (08) 39300947 hoặc (08) 39300210 – 206
|
HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Văn Phúc
|
|
|