Thông tin về tách chuyên ngành học của sinh viên khóa 2010.
04/06/2012
Căn cứ kết quả khảo sát về đăng ký chuyên ngành học đã thực hiện từ ngày 26/4 đến 06/5 đối với sinh viên hệ đại học chính quy khóa 2010, khoa Tài chính – Ngân hàng dự kiến số lượng sinh viên theo học từng chuyên ngành học như sau:
- Chuyên ngành Tài chính: 457 sinh viên (danh sách đã cập nhật) - tương đương 3 lớp học;
- Chuyên ngành Ngân hàng: 237 sinh viên (danh sách đã cập nhật) - tương đương 2 lớp học. Các sinh viên không tham gia khảo sát được khoa chuyển học chuyên ngành Ngân hàng.
Chương trình đào tạo chuyên ngành Tài chính và chuyên ngành Ngân hàng về cơ bản vẫn giống chương trình đào tạo ngành Tài chính Ngân hàng khóa 2010 đã xây dựng, điểm khác biệt của chương trình đào tạo hai chuyên ngành là 08 môn học tự chọn.
Chương trình đào tạo của các học kỳ còn lại như sau :
MÃ MH
|
MÔN HỌC
|
Số TC
|
HỌC KỲ
|
THỜI GIAN
|
POLI2301
|
Đường lối CM của Đảng CSVN
|
3
|
HK3/11-12
|
16/7/12-14/10/12
|
ECON2304
|
Kinh tế lượng
|
3
|
HK3/11-12
|
16/7/12-14/10/12
|
FINA3401
|
Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
|
4
|
HK3/11-12
|
16/7/12-14/10/12
|
FINA3301
|
Tài chính quốc tế
|
3
|
HK3/11-12
|
16/7/12-14/10/12
|
FINA3303
|
Thuế
|
3
|
HK1/12-13
|
22/10/12-03/2/12
|
FINA3402
|
Quản trị tài chính 1
|
4
|
HK1/12-13
|
22/10/12-03/2/12
|
GLAW3201
|
Luật kinh tế
|
2
|
HK1/12-13
|
22/10/12-03/2/12
|
ACCO3302
|
Kiểm toán 1
|
3
|
HK1/12-13
|
22/10/12-03/0/12
|
FINA3403
|
Quản trị tài chính 2
|
4
|
HK2/12-13
|
18/2/13-02/06/13
|
FINA3302
|
Phân tích BC tài chính
|
3
|
HK2/12-13
|
18/2/13-02/06/13
|
SELE3301
|
Tự chọn 1
|
3
|
HK2/12-13
|
18/2/13-02/06/13
|
SELE3302
|
Tự chọn 2
|
3
|
HK2/12-13
|
18/2/13-02/06/13
|
SELE3303
|
Tự chọn 3
|
3
|
HK3/12-13
|
17/7/13-13/10/13
|
SELE4304
|
Tự chọn 4
|
3
|
HK3/12-13
|
17/7/13-13/10/13
|
SELE4305
|
Tự chọn 5
|
3
|
HK3/12-13
|
17/7/13-13/10/13
|
SELE4306
|
Tự chọn 6
|
3
|
HK3/12-13
|
17/7/13-13/10/13
|
FINA4399
|
Thực tập TN TC-NH
|
3
|
HK1/13-14
|
21/10/13-26/1/14
|
FINA4199
|
Báo cáo chuyên đề (TC)
|
1
|
HK2/13-14
|
10/02/14-01/6/14
|
SELE4307
|
Tự chọn 7 (tự chọn tích lũy TN)
|
3
|
HK2/13-14
|
10/02/14-01/6/14
|
SELE4308
|
Tự chọn 8 (tự chọn tích lũy TN)
|
3
|
HK2/13-14
|
10/02/14-01/6/14
|
FINA4799
|
Luận văn TN TC-NH
|
7
|
HK2/13-14
|
10/02/14-01/6/14
|
Và các môn tự chọn của hai chuyên ngành như sau:
STT
|
CHUYÊN NGÀNH NGÂN HÀNG
|
CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH
|
1
|
Nguyên lý bảo hiểm
|
Nguyên lý bảo hiểm
|
2
|
Thanh toán quốc tế
|
Tài chính cá nhân
|
3
|
Kế toán ngân hàng
|
Mô hình tài chính
|
4
|
Marketing ngân hàng
|
Thị trường tài chính phái sinh
|
5
|
Thẩm định tín dụng
|
Quản lý danh mục đầu tư
|
6
|
Quản trị ngân hàng thương mại
|
Phân tích và đầu tư chứng khoán
|
7
|
Kinh doanh ngoại hối
|
Luật áp dụng trong ngành CK
|
8
|
Quản trị ngân quỹ
|
Môi giới và tư vấn đầu tư CK
|
9
|
Ngân hàng trung ương
|
Chứng khoán nợ
|
10
|
Chứng khoán nợ
|
Chứng khoán vốn
|
11
|
Ngân hàng đầu tư
|
Quản trị rủi ro tài chính
|
12
|
Quản trị tài chính ngân hàng TM
|
Định giá phí bảo hiểm
|
13
|
Thị trường tài chính phái sinh
|
Môi giới và định giá bất động sản
|
14
|
Phân tích định lượng trong tài chính
|
Phân tích định lượng trong tài chính
|
Việc đào tạo 2 chuyên ngành học bắt đầu từ năm học 2012 – 2013.
Khoa Tài chính – Ngân hàng thông báo để sinh viên được biết và thực hiện.